Sika AnchorFix 2 Keo Khoan Cấy Thép
Sika anchorfix 2 là keo kết dính hai thành phần gốc nhựa epoxy arcrylate, không dung môi có đặc điểm kỹ thuật nổi bật
- Đông cứng nhanh.
- Chịu tải cao.
- Không bị chảy võng .
- Không chứa Styrence.
- Mùi nhẹ.
- Tỷ lệ hao hụt khi thi công thấp.
Sika anchorFix 2 keo khoan cấy thép 300 ml
Do tính chất bề mặt thi công như cường độ, độ rỗng nên phải thử nghiệm mẫu nhỏ khi bơm keo khoan cấy anchorfix. Sự tương thích của sản phẩm với bề mặt nền thể hiện qua các thông số như: lực kết dính , sự loang màu hay mất màu. Sika anchorFix để neo thép đông cứng nhanh dùng cho:
- Thép chờ/ thép chịu lực.
- Thép có ren.
- Bulon và các loại neo đặc biệt khác.
- Bê tông
- Khối xây lớn.
- Thép.
- Đá mỏ tự nhiên.
- Đá tảng.
Thiết kế neo thép và nối thép sau khi thi công
Phần mềm tính toán neo thép Sika Anchorfix áp dụng để thi công khoan cấy thép ren bu lông và thép gân trong xây dựng. Phương án thiết kế hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu và tiêu chuẩn keo khoan cấy thép trên thế giới, cụ thể là phù hợp với:
- Tiêu chuẩn ACI318-08 & -11 Hoa kỳ cho việc neo thép
- Tiêu chuẩn TR029 thiết kế Châu Âu trong công tác neo thép ren bu lông và thép gân trong xây dựng
- Tiêu chuẩn TR023 trong công tác nối thép sau khi thi công.
Click ngay để tải về phần mềm thiết kế tính toán: http://www.2kupdate.net/Download/Sika_AnchorFix_Setup.zip Giải nén, tiến hành cài đặt để sử dụng
Thi công khoan cấy thép bằng AnchorFix 2
Định mức tiêu thụ sika anchorfix cho neo thép tính bằng ml.
- Khối lượng sản phẩm dùng bơm vào lỗ neo phải được tính toán trước không tính phần hao hụt, phần hao hụt này khoản 5 – 50%.
- Có thể theo dõi lượng sử dụng trong quá trình bơm đầy vào lỗ neo theo mức chỉ liều lượng trên ống.
Yêu cầu mặt nền
- Bề mặt vữa hay bê tông phải đủ cường độ >25Mpa.
- Cường độ mặt nền bê tông hay khối xây, đá tự nhiên phải được xác định.
- Các lỗ neo phải khô ráo , không dính dầu mỡ.
- Các mảnh vỡ lỏng lẻo phải được làm sạch.
Xem chi tiết hướng dẫn khoan thép cấy bu lông bằng Sika AchorFix 2
- Neo vào Bê tông, khối xây cứng: dùng máy khoan điện khoan lỗ neo có đường kính và chiều sâu theo yêu cầu, đường kính lỗ neo phải phù hợp với đường kính thép.
- Lỗ khoan phải được làm sạch bằng cách bơm hơi thổi bằng máy nén khí bắt đầu từ đáy lỗ khoan tối thiểu 2 lần.
- Chú ý không được sử dụng máy nén khí áp lực dầu.
- Lỗ khoan phải được vệ sinh hoàn toàn bằng chổi sắt đặt biệt, quét ít nhất 2 lần theo bản trên.
- Bơm cho sản phẩm trào ra và bỏ đi cho đến khi thấy màu xám đồng nhất thì dừng lại và bắt đầu đưa vòi vào đáy lỗ khoan và vừa bơm vừa kéo từ từ vòi ra, đừng để tồn tại bọt khí bên trong, đối với các lỗ sâu có thể ghép các ống nối.
- Đưa thanh thép neo vào lỗ ngay tức khắc bằng cách vừa đẩy vừa xoay. Một số ít chất kết dính sẽ tràn ra ngoài.
- Thép neo phải được đưa vào lỗ trong thời gian cho phép thi công và trong thời gian đông cứng của sản phẩm không được lay, lắc hay dịch chuyển thanh thép.
- Vệ sinh dụng cụ ngay sau đó bằng sika colma cleaner, rửa sạch tay và da bằng nước ấm.
- Các thanh thép cũng phải được làm sạch dầu mỡ.
Điều kiện thi công / giới hạn | |
Nhiệt độ mặt nền | Tối đa :350C tối thiểu -50C |
Nhiệt độ môi trường | Tối đa :350C tối thiểu -50C |
Nhiệt độ sản phẩm | Sika Anchorfix® -2 phải ở nhiệt độ từ 5 – 200C khi thi công |
Điểm sương | Lưu ý sự ngưng tụ: |
Nhiệt độ mặt nền trong khi thi công phải tối thiểu cao hơn điểm sương là 30C | |
Hướng dẫn thi công | |
Trộn | trộn sẵn theo thể tích |
Dụng cụ trộn | Chuẩn bị sẵn ống sản phẩm, tháo nắp ra, cắt đầu bao bì, vặn vòi tự trộn vào, |
Súng bơm keo | Lắp ống vào súng bắn và bắt đầu thi công. |
Thông số kỹ thuật Sika anchorFix 2
- Thành phần A: màu xanh nhạt. Thành phần B: màu đen.
- Thành phần A + B : màu xám nhạt.
- Hạn dùng 15 tháng kể từ ngày sản xuất nếu lưu trữ đúng cách, bao bì còn nguyên trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ lưu từ 5 – 200C, không để dưới ánh nắng mặt trời.
- Không chảy ngay cả khi thi công trên trần
- Độ dày 1 lớp: tối đa 3mm
Tính chất vật lý / cơ học
- Cường độ nén: 60 N/mm2 (7 ngày, +200C)
- Cường độ uốn: 12.5 N/mm2 (7 ngày, +200C)
- Độ co giãn: 24 N/mm2 (7 ngày, +200C)
- E- Modulus: 4000 N/mm2
Vui lòng Click xem tài liệu kỹ thuật Sika anchorFix2 | |
Xem Báo giá sản phẩm Sika AnchorFix 2 tại đây |
Thiết kế, thuật ngữ và ký hiệu
- h ị Chiều dày tối thiểu của bê tông (mm)
- hf Chiều sâu neo thép thực tế (mm)
- f Cường độ nén bê tông (N/mm2)
- S N Khoảng cách giữa các neo thép tối thiểu để đạt được NRK(mm)
- S Khoảng cách giữa các neo thép (mm)
- C N Khoảng cách tối thiểu đến mép bê tông để đạt được NRK (mm)
- C Khoảng cách đến mép bê tông gần nhất (mm)
- h Chiều sâu lỗ neo (mm)
- d đường kính lỗ khoan (mm)
- d đường kính của thép hoặc chốt neo (mm).
- Nrk Tải trọng kéo riêng (KN)
- NRd Tải trọng đề nghị = NRK nhân với hệ số an toàn.
- RfCN Hệ số giảm tải đến mép bê tông gần nhau, chỉ sức căng.
- RfCV Hệ số giảm tải đến mép bê tông gần nhau, chỉ ứng suất mặt trượt.
- Rf hệ số giảm tải giữa các neo thép gần nhau chỉ sức căng
- Rf Hệ số giảm tải đến mép bê tông gần nhau, chỉ ứng suất mặt trượt
- T t Lực xoắn thiết kế tối đa(Nm)
- Thông số kỹ thuật về khả năng chịu lực của thanh thép ren cho Bê tông C20/25(theo ETAG001)
Đường kính neo thép d(mm) | Đường kính lỗ d0(mm) | Chiều sâu lỗ | Kích thước chổi | Chiều dài riêng | Chiều dày tối thiểu của bê tông | Thể tích chất kết dính | Lực xoắn thiết kế | Sức bền đối với tải trọng kéo của bê tông | ||
Từ mép bê tông | Khoảng neo thép | Tải trọng riêng | Sức bền thiết kế | |||||||
8 | 10 | 64 | S14 | 64 | 128 | 100 | 2.8 | 10 | 16 | 7.4 |
80 | 80 | 160 | 110 | 3.4 | 20.5 | 9.5 | ||||
96 | 96 | 192 | 125 | 4.1 | 25 | 11.6 | ||||
10 | 12 | 80 | S14 | 80 | 160 | 110 | 4.5 | 20 | 25 | 11.6 |
90 | 90 | 180 | 120 | 5.0 | 29.0 | 13.4 | ||||
120 | 120 | 240 | 150 | 6.7 | 40 | 18.5 | ||||
12 | 14 | 96 | M20 | 96 | 192 | 125 | 6.9 | 40 | 40 | 18.5 |
110 | 110 | 220 | 140 | 7.8 | 46 | 21.3 | ||||
144 | 144 | 288 | 175 | 10.3 | 60 | 27.8 | ||||
16 | 18 | 128 | M20 | 128 | 256 | 160 | 12.2 | 80 | 60 | 27.8 |
192 | 192 | 384 | 225 | 18.8 | 95 | 44.0 | ||||
20 | 22 | 160 | L29 | 160 | 320 | 200 | 21.7 | 150 | 75 | 34.7 |
170 | 170 | 340 | 220 | 23.0 | 80 | 37. 0 | ||||
240 | 240 | 480 | 280 | 32.5 | 115 | 53.2 | ||||
24 | 26 | 192 | L29 | 192 | 384 | 240 | 34.2 | 200 | 115 | 53.2 |
210 | 210 | 420 | 270 | 37.4 | 125 | 57.9 | ||||
288 | 288 | 576 | 335 | 51.3 | 170 | 78.7 |
Chú ý quan trọng:
- Lỗ neo thép phải khô ráo
- Hệ số gia tăng cho các loại Bê tông:
C30/37 | C40/50 | C50/60 |
1.04 | 1.07 | 1.09 |
- Khoảng cách đến mép Bê tông (C) và giữa các neo thép (S):
- Khoảng cách đến mép Bê tông (C N) là 1.0 x h f.
- Khoảng cách giữa các neo thép (S N) là 2.0 x h f
- Khoảng cách tối thiểu đến mép Bê tông( C i ) và khoảng cách giữa các neo thép tối thiểu (S i ) = 0.5 x hef.
- Tất cả các giá trị về khả năng chịu tải được coi như là cường độ thép đầy đủ;
- Thép được thử là loại thép 10.9 và 12.9.
- Hệ số giảm tải Bê tông, ứng suất căng (0N)
- Đối với neo thép đơn: Khoảng cách đến mép Bê tông C thì: 0c,N = 0.5 x (C/hef) + 0.5 d
- Đối với neo thép đôi: Khoảng cách giữa hai thép S thì : 0s,N = 0.5 x (S/hef) + 0.5 d
- Đối với hai thép thẳng góc thì khoảng cách C1 đến mép Bê tông: 0 ,N = 0.25 x (S/h f) +0.25 x (C1/hef) 0.25 d
- Đối với hai thép song song thì khoảng cách C2: 0cs,N = 0.25 x (C2/hef) + 0.125 x (S/hef) + 0.125(C/hef)(S/hef) + 0.25 d
- Sự giảm tải của bê tông cho các bố trí neo thép phức tạp chịu ứng suất căng và ứng suất trượt gần mép bê tông được xác định bằng phương pháp A, trongtiêu chuẩn ETAG 001 phụ lục C.
- Các yêu cầu về tính toán tải trọng riêng:
- Thanh thép gia cường S500 có ren. (tải trọng của thanh thép gia cường phải được xác định).
- Bê tông tối thiểu C20/25.
- Lỗ neo thép phải khô ráo.
Thông số kỹ thuật cho các thanh thép neo gia cường:
Đường kính thanh thép d(mm) | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 20 | 25 |
Đường kính lỗ d0(mm) | 8 | 10 | 12 | 14 | 18 | 20 | 25 | 32 |
Chiều dài thép neo tối thiểu hmin(mm) | 60 | 80 | 90 | 100 | 115 | 130 | 140 | 150 |
N =
RK 2,0
Phương pháp tính chịu tải mặt trượt:
h f * d *f ,,
V „ = – (f < 50)
RK 1nnn cm
1000
Hệ số giảm tải đến mép Bê tông và khoảng cách giữa các neo thép :
Hệ số giảm tải sát mép, Tính ứng suất kéo:
Rf N = 0.4(C/h f) + 0.4 < 1( giá trị cho 0.5 <(C/h f) < 1.5.
Hệ số giảm tải giữa các neo , Tính ứng suất kéo :
Rf N = 0.25(S/h f) + 0.5 < 1( giá trị cho 0.25 <(C/h f) < 2.0 Hệ số giảm tải sát mép, Tính ứng suất kéo;
Rf = 0.6(C/h f) 0.2 < 1( giá trị cho 0.5 <(C/h f) < 2.0
Hệ số giảm tải giữa các neo, Tính ứng suất kéo: Rf = 0.1(S/hf) + 0.4 < 1( giá trị cho 0.25 < (S/h f) < 6.0
- Khoảng cách giữa các neo thép khi tính toán lực xé phải được xác nhận nếu: S< 3C và khi C< 2 h .
- Kháng nhiệt: Nhiệt độ làm việc của sản phẩm khi đong cứng hoàn toàn:-400C đến +500C
- Tính kháng nhiệt của sản phẩm chất kết dính( ETAG phần 5): Bền ở 500C.
- Ngắn hạn (1 – 2 giờ ) ở 800C.
Thông tin về sức khỏe và An toàn
- Đổ bỏ chất thải Theo qui định địa phương
- Sản phẩm có thể gây dị ứng da.
- Mang găng và kính bảo hộ.
- Nếu sản phẩm bị văng vào mắt, phải rửa sạch ngay bằng nước và đến gặp bác sĩ ngay.
Chưa có đánh giá nào.